LuatVietnam

blue-check Hướng dẫn kê khai, nộp thuế hàng XNK từ 8/3/2021

Thông tư số 06/2021/TT-BTC ngày 22/1/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13/6/2019 về quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (71 trang)
Posted: 29/1/2021 8:45:53 AM | Latest updated: 27/8/2022 11:06:42 AM (GMT+7) | LuatVietnam: 5141
LuatVietnam

Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế 2019 về các nội dung liên quan đến hàng hóa xuất nhập khẩu, gồm:

- Tờ khai hải quan; đồng tiền khai thuế, nộp thuế bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi;

- Hồ sơ, thủ tục về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế;

- Quản lý rủi ro trong quản lý thuế;

- Khai thuế, nộp thuế đối với hoạt động kinh doanh thương mại điện tử;

- Thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu;

- Thời hạn chuyển tiền vào NSNN;

- Thủ tục xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế; thủ tục xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa;

- Thủ tục hoàn thuế; không thu thuế đối với trường hợp không phải nộp thuế XNK;

- Hồ sơ miễn giảm thuế; xóa nợ thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt;

- Nộp dần tiền thuế nợ;

- Các trường hợp hàng hóa XNK không phải khai thuế theo từng lần phát sinh;

Theo đó, những hàng hóa XNK sau đây không phải khai thuế theo từng lần phát sinh: điện; hàng bán trong khu vực cách ly của sân bay; hàng bán trên các chuyến bay quốc tế; xăng dầu bán cho máy bay xuất cảnh và hàng XNK tại chỗ giao nhận nhiều lần trong ngày hoặc trong tháng (khoản 4 Điều 3).

Đối với hàng XNK chờ giám định mã HS, phải tạm nộp thuế theo mã HS khai báo trước khi giải phóng hàng, nếu sau khi có kết quả phân loại làm tăng tiền thuế thì phải nộp bổ sung trong thời hạn 5 ngày (Điều 7).

Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08/3/2021.

Các quy định sau đây hết hiệu lực thi hành: Khoản 2, 3, 4, 7, 9 Điều 129 được quy định tại khoản 63 Điều 1; Khoản 1 Điều 131 được quy định tại khoản 64 Điều 1; Điều 133 được quy định tại khoản 66 Điều 1; Khoản 2 Điều 135 được quy định tại khoản 68 Điều 1; Khoản 3 Điều 136 được quy định tại khoản 69 Điều 1 của Thông tư số 39/2018/TT-BTCstatus2 ; Các mẫu số 05/CVĐNKTT/TXNK, mẫu số 10/QĐKTT/TXNK, mẫu số 11/TBBSHS/TXNK, mẫu số 12/TBKTT/TXNK, mẫu số 18/BBLV/TXNK, mẫu số 22/QĐKT/TXNK, mẫu số 23/BBCB/TXNK, mẫu số 24/BBKT/TXNK, mẫu số 25/QĐGH/TXNK, mẫu số 26/KLKT/TXNK, mẫu số 29/TBTCNCT/TXNK, mẫu số 32/CVGHNT/TXNK, mẫu số 33/CVXN/TXNK Phụ lục III; mẫu số 1, mẫu số 2 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTCstatus2 .

Vui lòng ghi rõ Nguồn: LuatVietnam.NET khi đăng tải lại bài viết này

Thông tin

Hiệu lực 8-Mar-2021
Hết hiệu lực Không xác định
Đăng tải Bản tin LuatVietnam số 5141

Tệp đính kèm

Văn bản xử phạt

Không xác định

Dòng thời gian

Không có dữ liệu