Flow | Chiết khấu Found 13 records | Latest update: 11-Oct-2022 Theo Chuẩn mực kế toán số 14 ban hành tại Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC, chiết khấu thanh toán là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua, do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng. |
QUY ĐỊNH CHI TIẾT | ||
![]() |
9/2/2022 | Chiết khấu thương mại nếu đã giảm trừ trên hóa đơn không được hạch toán vào Tài khoản 521
(Công văn số 346/TCT-DNNCN)
Hiện nay, khái niệm về chiết khấu thương mại vẫn đang áp dụng theo Chuẩn mực kế toán số 14 ban hành tại Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC. Theo đó, "chiết khấu thương mại" là khoản giảm giá dành cho khách mua hàng với số lượng lớn Read more Nguyên tắc kế toán áp dụng cho khoản chiết khấu thương mại được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 81 Thông tư số 200/2014/TT-BTC Như vậy, nếu khoản chiết khấu thương mại đã giảm trừ trực tiếp trên hóa đơn thì khoản này không được phản ánh trên Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu Ngoài ra, văn bản còn hướng dẫn các vấn đề sau: - Thuế suất đối với hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa của cá nhân kinh doanh - Thời điểm áp dụng đối với trách nhiệm khai thay, nộp thay theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC - Về chính sách thuế đối với trúng thưởng từ khuyến mại Theo Công văn này, trường hợp đối với mặt hàng thuộc diện không chịu thuế GTGT thì nếu chiết khấu thương mại cho hộ kinh doanh sẽ phải nộp thay 0,5% thuế TNCN theo quy định tại điểm đ khoản 5 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP Đối với khoản thưởng khuyến mại, chỉ tính nộp thuế TNCN phần vượt trên 10 triệu đồng theo hướng dẫn tại Điều 15 và điểm g khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC |
![]() |
14/11/2016 | Chiết khấu thanh toán được xem là chi phí hợp lý
(Công văn số 70474/CT-TTHT)
Trường hợp Công ty có chiết khấu thanh toán cho khách hàng, nếu đáp ứng điều kiện tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC Cần lưu ý, khi chiết khấu thanh toán, Công ty lập chứng từ chi, khách hàng lập chứng từ thu và không phải kê khai nộp thuế GTGT, chỉ kê khai nộp thuế TNDN (khoản 1 Điều 5 Thông tư 219/2013/TT-BTC Đối với tiền thưởng cho người lao động, nếu khoản thưởng này đã được ghi cụ thể điều kiện hưởng và mức hưởng trong quy chế tài chính của Công ty thì được tính vào chi phí hợp lý. Tiền thưởng được xem là thu nhập từ tiền lương, tiền công, vì vậy phải chịu thuế TNCN theo quy định tại Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC |
HƯỚNG DẪN | ||
![]() |
11/10/2022 | Khoản thu có kèm điều kiện phải khai nộp thuế GTGT
(Công văn số 49058/CTHN-TTHT)
Theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 219/2013/TT-BTC Tuy nhiên, trường hợp Công ty nhận tiền để thực hiện dịch vụ như sửa chữa, bảo hành, khuyến mại, quảng cáo thì phải khai nộp thuế GTGT. |
![]() |
10/8/2016 | Chiết khấu thanh toán cho người tiêu dùng được miễn khấu trừ thuế TNCN ![]() (Công văn số 3569/TCT-TNCN)
Theo Tổng cục Thuế, đối với khoản "chiết khấu thanh toán" cho cá nhân, nếu đây là người tiêu dùng, hàng mua về không bán lại, không thực hiện kinh doanh thì không thuộc diện chịu thuế TNCN Xem thêm Ngược lại, nếu chiết khấu thanh toán cho cá nhân là đại lý bán hàng thì phải tính, khấu trừ thuế TNCN (1%). Vấn đề này, Tổng cục Thuế đã có hướng dẫn tại Công văn 1162/TCT-TNCN ngày 21/3/2016 |
THAM KHẢO | ||
![]() |
30/6/2022 | Cách ghi số tiền chiết khấu trên hóa đơn điện tử
(Công văn số 7592/CTTPHCM-TTHT)
Thoe Cục Thuế Tp. HCM, nếu hàng hóa hay dịch vụ đã cung cấp trước ngày 1/2/2022 nhưng sau thời điểm này mới lập hóa đơn thì không được áp dụng mức thuế GTGT 8%. Xem thêm Trường hợp bán hàng có chiết khấu thương mại, số tiền chiết khấu ghi trên hóa đơn điện tử sẽ theo chuẩn dữ liệu quy định tại Quyết định số 1450/QĐ-TCT |
![]() |
4/5/2020 | Chiết khấu cho đại lý cá nhân, trường hợp nào phải khấu trừ 1% thuế TNCN?
(Công văn số 4264/CT-TTHT)
Trường hợp doanh nghiệp chiết khấu cho đại lý là cá nhân, tùy thuộc vào khoản đó là chiết khấu thanh toán hay chiết khấu thương mại, sẽ phải khấu trừ hay không khấu trừ thuế TNCN. Cụ thể: Xem thêm - Nếu "chiết khấu thanh toán", phải khấu trừ 1% thuế TNCN và khai nộp thay theo mẫu 01/CNKD ban hành tại Thông tư số 92/2015/TT-BTC - Nếu "chiết khấu thương mại", khao3n này giảm trừ trực tiếp trên hóa đơn phát hành cho đại lý thì được miễn khấu trừ |
![]() |
1/6/2017 | Chiết khấu theo doanh số năm, tiền chiết khấu có thể giảm trừ vào hóa đơn năm sau
(Công văn số 5077/CT-TTHT)
Theo quy định tại khoản 2.5 Phụ lục 4 Thông tư 39/2014/TT-BTC |
![]() |
25/5/2016 | Chiết khấu thanh toán cho cá nhân mua căn hộ được miễn khấu trừ 1% thuế TNCN
(Công văn số 4694/CT-TTHT)
Theo Công văn này, trường hợp Công ty có thực hiện chương trình chiết khấu thanh toán cho khách hàng là cá nhân không kinh doanh khi thanh toán tiền trước thời hạn quy định trong hợp đồng mua bán căn hộ thì khoản chiết khấu thanh toán này không phải khấu trừ thuế TNCN Xem thêm Về giá đất được trừ khi tính thuế GTGT, tại khoản 10 Điều 7 Thông tư 219/2013/TT-BTC |
![]() |
21/3/2016 | Chiết khấu cho đại lý, trường hợp nào phải khấu trừ thuế TNCN?
(Công văn số 1163/TCT-TNCN)
Văn bản trả lời vướng mắc về việc có hay không khấu trừ thuế TNCN và khấu trừ như thế nào khi doanh nghiệp chi trả cho đại lý là cá nhân các khoản: chiết khấu thanh toán, hỗ trợ khách hàng đạt doanh số, chiết khấu thương mại và trúng thưởng khuyến mại Xem thêm Theo đó, đối với 02 khoản "chiết khấu thanh toán" và "hỗ trợ khách hàng đạt doanh số", khi chi trả cho đại lý là cá nhân, phía doanh nghiệp bắt buộc phải khấu trừ thuế TNCN với thuế suất 1% theo quy định tại điểm 4 Phụ lục 01 Thông tư số 92/2015/TT-BTC Đối với khoản chi "chiết khấu thương mại" cho đại lý thuộc diện được miễn tính thuế TNCN theo hướng dẫn tại Công văn số 4447/TCT-TNCN ngày 27/10/2015 nên không phải khấu trừ Trường hợp là khoản chi "trúng thưởng khuyến mại" thì thực hiện khấu trừ thuế TNCN theo hướng dẫn tại Công văn số 3929/TCT-TNCN ngày 23/9/2015. Theo đó, trị giá giải thưởng (không phân biệt là hiện vật hay tiền, và nếu là hiện vật thì không phân biệt có hay không thuộc diện đăng ký quyền sở hữu) đều phải chịu thuế TNCN. Trị giá tính thuế là phần vượt trên 10 triệu đồng, phần trị giá dưới 10 triệu được miễn thuế |
XỬ PHẠT / KHUYẾN CÁO | ||
![]() |
14/6/2018 | Chiết khấu thanh toán cho đối tác nước ngoài phải trích nộp thuế nhà thầu
(Công văn số 5658/CT-TTHT)
Theo Công văn này, trường hợp Công ty cung cấp dịch vụ thiết kế bản vẽ cho Công ty mẹ ở nước ngoài, trong hợp đồng thỏa thuận Công ty mẹ sẽ ứng trước tiền dịch vụ và được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu đó phải chịu thuế nhà thầu, kể cả khi được chi trả dưới hình thức bù trừ công nợ. Xem thêm Số thuế nhà thầu phải nộp bằng 5% doanh thu tính thuế TNDN (khoản 2a Điều 14 Thông tư 103/2014/TT-BTC ). Riêng thuế GTGT được miễn nộp theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 219/2013/TT-BTC |
![]() |
25/4/2017 | Chiết khấu thương mại cho Đại lý nếu trả bằng tiền phải chịu thuế TNCN
(Công văn số 1615/TCT-CS)
Trường hợp doanh nghiệp có chi trả cho đại lý các khoản chiết khấu thương mại bằng tiền (tức không giảm trừ trực tiếp trên hóa đơn) thì phải khấu trừ thuế TNCN. Xem thêm Khi bán hàng hóa cho người tiêu dùng, nếu doanh nghiệp có thực hiện khuyến mại theo quy định của pháp luật thương mại hoặc chiết khấu thương mại thì việc lập hóa đơn và tính thuế GTGT thực hiện theo quy định tại khoản 5, khoản 22 Điều 7 Thông tư 219/2013/TT-BTC |
![]() |
10/6/2016 | Chiết khấu thanh toán: cho dù khách hàng lỡ tính thuế GTGT cũng không được khấu trừ
(Công văn số 5379/CT-TTHT)
Theo quy định tại Thông tư 219/2013/TT-BTC Theo đó, nếu khách hàng của Công ty đã lập hóa đơn và tính thuế GTGT với thuế suất 10% khi nhận tiền chiết khấu thanh toán là sai quy định, vì vậy, khoản thuế GTGT này không được khấu trừ |
![]() |
21/3/2016 | Chiết khấu thanh toán cho đại lý phải khấu trừ 1% thuế TNCN ![]() (Công văn số 1162/TCT-TNCN)
Theo quy định tại điểm 4 Phụ lục 01 Thông tư số 92/2015/TT-BTC Theo đó, trường hợp Công ty có chi trả khoản "chiết khấu thanh toán" (thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 219/2013/TT-BTC Công ty sử dụng tờ khai thuế mẫu số 01/CNKD ban hành tại Thông tư số 92/2015/TT-BTC |